Các thuật ngữ trong chứng khoán cơ bản mà nhà đầu tư không nên bỏ qua
Tổng hợp các thuật ngữ chứng khoán được nhà đầu tư sử dụng nhiều khi đầu tư chứng khoán, bao gồm các thuật ngữ về cổ phiếu, lệnh giao dịch, thị trường,...
Thuật ngữ trong chứng khoán về cổ phiếu
1. Cổ phiếu (Stock)
Là giấy chứng nhận số tiền nhà đầu tư đóng góp vào công ty phát hành ra cổ phiếu. Ngày nay, các giao dịch mua bán cổ phiếu đều thực hiện trực tuyến.
Khi bạn mua cổ phiếu, bạn sẽ nhận được thông báo xác nhận quyền sở hữu qua email thay vì nhận một tờ chứng nhận cổ phiếu.
2. Cổ phần (Share)
Là vốn điều lệ của công ty được chia thành nhiều phần bằng nhau.
Ví dụ: Công ty cổ phần có vốn điều lệ là 10 tỷ đồng, số vốn đó được chia thành 100.000 phần bằng nhau, mỗi phần có giá trị 100.000 đồng được gọi là một cổ phần.
3. Cổ đông (Shareholder)
Là cá nhân hay tổ chức nắm giữ quyền sở hữu hợp pháp một phần hay toàn bộ phần vốn góp của một công ty cổ phần.
Ví dụ về mối quan hệ giữa 3 thuật ngữ chứng khoán trên:
Hãy hình dung bạn và bạn bè của mình cùng góp vốn mở một quán cà phê, tổng số vốn là 100 triệu đồng. Bạn và bạn bè của mình được gọi là cổ đông.
Các bạn chia số vốn này thành các phần bằng nhau. Mỗi phần như vậy gọi là cổ phần. Công ty quán cà phê này cấp một tờ giấy (tờ phiếu), xác nhận nhận rằng bạn sở hữu cổ phần. Tờ giấy này gọi là cổ phiếu.
4. Cổ tức (Dividend)
Là một phần lợi nhuận sau thuế của công ty cổ phần dành trả cho các cổ đông. Cổ tức có thể được chi trả bằng tiền mặt hoặc bằng tài sản khác từ nguồn lợi nhuận còn lại của công ty.
Khi công ty tạo ra lợi nhuận, một phần lợi nhuận sẽ được sử dụng để tái đầu tư vào hoạt động kinh doanh gọi là lợi nhuận giữ lại, phần lợi nhuận còn lại được chi trả cho các cổ đông gọi là cổ tức.
5. Cổ phiếu Blue chip (Blue chip Stocks)
Là thuật ngữ trong chứng khoán dùng để chỉ các cổ phiếu được phát hành bởi những công ty lớn về vốn hóa và có uy tín trên thị trường.
Các công ty này thường phát triển rất tốt và đi đầu trong một lĩnh vực kinh doanh cụ thể. Vì các công ty này có nền tảng tài chính vững mạnh và thường vượt qua được các suy thoái thị trường, nên cổ phiếu họ phát hành thường sẽ mang lại lợi nhuận tốt cho nhà đầu tư.
Từ “blue chip” được cho là bắt nguồn từ loại thẻ đổi tiền khi chơi bài poker tại các sòng bạc, chip màu xanh (blue) có giá trị quy đổi cao nhất.
6. Cổ phiếu penny (Penny Stocks)
Là thuật ngữ dùng để chỉ các cổ phiếu thường được giao dịch với mức giá thấp hơn giá trị sổ sách (10.000 đồng), công ty có vốn hóa thấp và ít danh tiếng.
Đầu tư cổ phiếu penny có rất nhiều rủi ro, thường có thanh khoản kém và cũng có rất ít cơ hội tăng trưởng.
Thuật ngữ trong chứng khoán về tài khoản đầu tư
1. Tài khoản chứng khoán (Stock Account)
Là tài khoản mà các nhà đầu tư dùng để lưu trữ và mua bán cổ phiếu hay các loại chứng khoán khác trên thị trường.
Nhà đầu tư cần có tài khoản chứng khoán để có thể tiến hành mua bán trên thị trường chứng khoán niêm yết tập trung. Bạn có thể mở tài khoản thông qua các công ty chứng khoán để bắt đầu tham gia vào thị trường.
Nếu bạn chưa có tài khoản giao dịch chứng khoán, xem qua bài viết: Hướng dẫn mở tài khoản chứng khoán online cho người mới
2. Danh mục đầu tư (Portfolio Investment)
Là tập hợp các chứng khoán mà một nhà đầu tư hay tổ chức đầu tư nắm giữ, nhằm tạo ra sự kết hợp giữa các loại chứng khoán để đạt được mức sinh lời cao và giảm được mức rủi ro của tổng thể đầu tư.
3. Đa dạng hóa đầu tư (Diversification)
Là việc bỏ vốn đầu tư vào các chứng khoán có độ rủi ro khác nhau, tạo nên một cơ cấu tài sản hợp lý để có thể phân tán rủi ro hay hạn chế tối đa rủi ro đầu tư.
Đa dạng hóa danh mục đầu tư chứng khoán tuy không hoàn toàn có thể loại bỏ được hết rủi ro, nhưng có thể giảm bớt rủi ro theo nguyên tắc đầu tư “không nên để tất cả trứng vào cùng một rổ”.
4. Tài khoản ký quỹ (Margin account)
Là loại tài khoản được cho phép vay tiền từ công ty chứng khoán để mua cổ phiếu. Số tiền vay sẽ được đảm bảo bằng cổ phiếu hoặc số tiền ký quỹ trong tài khoản.
Các thuật ngữ trong chứng khoán về giá
1. Bảng giá chứng khoán (Stock Price Board)
Là nơi thể hiện tất cả thông tin liên quan đến giá và các giao dịch cổ phiếu của thị trường chứng khoán.
Biết cách đọc bảng giá chứng khoán sẽ giúp nhà đầu tư F0 nắm những thông tin căn bản về giao dịch cổ phiếu, ra quyết định đầu tư hợp lý.
2. Giá chào mua (Bid)
Là mức giá mà người mua sẵn sàng trả cho một cổ phiếu hoặc các loại chứng khoán khác.
3. Giá chào bán (Ask)
Là mức giá tối thiểu mà người bán sẵn sàng nhận để bán ra cổ phiếu hoặc các loại chứng khoán khác.
4. Chênh lệch giá chào mua - chào bán (Bid-Ask Spread)
Là mức chênh lệch giữa giá mua vào và bán ra. Sự chênh lệch phải được quyết định trước khi giao dịch diễn ra.
5. Giá mở cửa (Opening Price)
Là giá thực hiện tại lần khớp lệnh đầu tiên trong ngày giao dịch chứng khoán. Giá mở cửa gồm giá mua và giá bán chứng khoán được xác định theo phương thức đấu giá.
6. Giá cao nhất (High Price)
Là mức giá cao nhất trong một phiên giao dịch hoặc trong một chu kỳ theo dõi biến động giá.
7. Giá thấp nhất (Low Price)
Là giá thấp nhất trong một phiên giao dịch hoặc trong một chu kỳ theo dõi biến động giá.
8. Giá đóng cửa (Closing Price)
Là giá thị trường của các cổ phiếu vào thời điểm đóng cửa một phiên giao dịch trên một thị trường chứng khoán cụ thể. Tương tự giá mở cửa, giá đóng cửa cũng gồm giá mua và giá bán chứng khoán được xác định theo phương thức đấu giá.
9. Giá trần (Ceiling Price)
Là giá mà cổ phiếu được tăng tối đa trong một ngày (1 phiên giao dịch), được quy định bởi Nhà nước.
10. Giá sàn (Floor Price)
Ngược lại giá trần, giá sàn là giá cổ phiếu được giảm tối đa trong một ngày (một phiên giao dịch) được Nhà nước quy định.
Thuật ngữ trong chứng khoán về giao dịch và lệnh giao dịch
1. Lệnh giao dịch Mua (Buy Order)
Là thuật ngữ trong chứng khoán chỉ hành động mua vào cổ phiếu hay các sản phẩm chứng khoán khác.
Xem ngay: Hướng dẫn mua cổ phiếu online nhanh chóng cho nhà đầu tư mới
2. Lệnh giao dịch Bán (Sell Order)
Là hành động bán ra cổ phiếu khi đã đạt được mục tiêu lợi nhuận hay muốn cắt lỗ.
3. Lệnh trong ngày (Day order)
Là loại lệnh có thời hạn hiệu lực trong ngày. Nếu lệnh vẫn chưa được thực hiện (khớp lệnh) trước khi thị trường đóng cửa, lệ sẽ bị hủy bỏ.
4. Lệnh thị trường (Market Price Order - MP)
Là lệnh mua hoặc bán cổ phiếu ngay lập tức với mức giá tốt nhất có trên thị trường (sổ lệnh) mà không yêu cầu giá cụ thể. Đây là loại lệnh có mức độ ưu tiên cao nhất khi thị trường đang mở cửa.
5. Lệnh giới hạn (Limit Order - LO)
Là lệnh mua hoặc bán chứng khoán ở một mức giá được bạn xác định hoặc tốt hơn. Lệnh sẽ có hiệu lực kể từ khi được nhập vào hệ thống giao dịch cho đến hết ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị hủy bỏ.
Giữa lệnh thị trường và lệnh giới hạn, lệnh giới hạn sẽ giúp bạn giao dịch chính xác hơn nhưng sẽ có mức độ ưu tiên thấp hơn.
6. Giao dịch trong ngày (Day trading)
Là việc thực hiện mua và bán cổ phiếu chỉ trong cùng một ngày giao dịch, tránh giữ lệnh/tài sản qua đêm.
7. Giao dịch ký quỹ (Margin)
Margin hay còn gọi là đòn bẩy tài chính, là thuật ngữ chứng khoán chỉ việc nhà đầu tư có thể sử dụng khoản vay từ công ty chứng khoán để đầu tư, và thế chấp khoản vay bằng chính cổ phiếu mà người đầu tư đã mua.
Xem thêm:
Thuật ngữ về thị trường chứng khoán
1. F0 chứng khoán
Là thuật ngữ chứng khoán xuất hiện từ năm 2020 để chỉ những người mới, không có kinh nghiệm, lần đầu tham gia vào thị trường chứng khoán.
2. Thị trường bò (Bull Market)
Hay thị trường giá lên, là thuật ngữ trong đầu tư chứng khoán chỉ xu hướng đi lên kéo dài của thị trường.
Hiểu thuật ngữ bull trap sẽ giúp nhà đầu tư biết cách nhận diện giá tăng giả hay thực sự, từ đó có chiến lược phòng ngừa và xử lý hiệu quả.
3. Thị trường gấu (Bear Market)
Bear Market hay thị trường giá xuống, là thuật ngữ chứng khoán chỉ xu hướng đi xuống của thị trường, các loại chứng khoán rớt giá liên tục (ít nhất 20%) trong một thời gian dài.
4. Sàn/ Sở giao dịch (Stock Exchange)
Là nơi tảng để mua, bán và trao đổi các loại chứng khoán như cổ phiếu, trái phiếu và các loại chứng khoán khác.
Đây là nơi để những người mua và người bán gặp nhau, tiến hành trao đổi các sản phẩm chứng khoán theo đúng quy định của pháp luật.
Hai sàn giao dịch chứng khoán lớn và uy tín nhất của Việt Nam là Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM (HOSE) và Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX).
5. Broker
Là người/ đơn vị trung gian giữa người mua và người bán. Ở phía người mua, môi giới là người/ đơn vị tư vấn, mua hay bán chứng khoán thay bạn và hưởng một khoản phí.
6. Thanh khoản (Liquidity)
Là thuật ngữ trong đầu tư dùng để chỉ mức độ mà một tài sản bất kỳ có thể được mua hoặc bán trên thị trường mà không làm ảnh hưởng đến giá trị thị trường của tài sản đó.
Chứng khoán là tài sản có tính thanh khoản cao chỉ sau tiền mặt vì mọi giao dịch mua hoặc bán chứng khoán được thực hiện rất nhanh chóng.
Nhờ số lượng những người giao dịch đông đảo trên thị trường, các giao dịch chứng khoán có thể thực hiện trực tuyến với mức phí thấp, giá cả tương đối ổn định theo thời gian.
7. Chỉ số chứng khoán (Index)
Là một danh mục đầu tư giả định, bao gồm toàn bộ số cổ phiếu lưu hành trên thị trường hoặc một nhóm ngành cụ thể. Các chỉ số có thể được phân nhóm theo quốc gia, theo ngành hoặc theo mức vốn hóa thị trường.
Vì chỉ số chứng khoán phản ánh sự biến động giá của thị trường, theo dõi các chỉ số hàng ngày là một thói quen tốt cho các nhà đầu tư.
Ví dụ: VN-Index bao gồm tất cả các công ty niêm yết trên Sàn Giao dịch chứng khoán HOSE. Chỉ số VN-Index phản ánh giá cả và khối lượng niêm yết của tất cả các công ty niêm yết trên sàn này.
8. Volume (Khối lượng giao dịch)
Là số lượng cổ phiếu được giao dịch trên thị trường trong một khoảng thời gian, thường là trong một ngày.
9. Ngành (Industry)
Là thuật ngữ chứng khoán cơ bản chỉ nhóm cổ phiếu có chung nhóm ngành nghề kinh doanh. Ví dụ, nhóm ngành Ngân hàng, nhóm ngành Bất động sản, nhóm ngành Chứng khoán...
Xem ngay: Danh sách cổ phiếu theo nhóm ngành mới nhất 2025
10. Mã cổ phiếu (Stock Symbol)
Là các kí tự riêng biệt, thường là các chữ cái, được sắp xếp và liệt kê trên một sàn giao dịch công khai dùng để chỉ cổ phiếu của một công ty.
Tại Việt Nam, mã cổ phiếu bao gồm 3 chữ số la-tinh, không dấu. Ví dụ: FPT, MWG, FCN, PC1,...
11. Vốn hóa thị trường (Market Capitalization)
Là tổng giá trị thị trường của doanh nghiệp, được xác định bằng số tiền bỏ ra để mua lại toàn bộ doanh nghiệp này trong điều kiện hiện tại.
12. IPO
IPO tạm dịch là phát hành công khai lần đầu, là thuật ngữ trong chứng khoán chỉ quá trình lần đầu chào bán cổ phiếu với công chúng của một doanh nghiệp một cách rộng rãi bằng hình thức đưa lên sàn giao dịch chứng khoán.
13. Quỹ tương hỗ (Mutual Funds)
Là một mô hình đầu tư tập thể. Các nhà quản lý tài chính chuyên nghiệp, huy động vốn từ các nhà đầu tư khác nhau, phân bổ nguồn tiền của quỹ vào các loại hình tài sản khác nhau, và cố gắng tạo ra lợi nhuận cho các nhà đầu tư của quỹ.
Các quỹ tương hỗ không được giao dịch chủ động trên các sàn giao dịch chứng khoán. Thay vào đó, chúng được định giá sau khi thị trường đóng cửa. Có thể mất vài ngày để quy đổi quỹ tương hỗ thành tiền mặt.
14. Quỹ hoán đổi danh mục (Exchange Traded Funds - ETF)
Là một hình thức quỹ đầu tư thụ động mô phỏng theo một chỉ số cụ thể, như chỉ số chứng khoán. Danh mục của ETF là một rổ gồm nhiều cổ phiếu, có cơ cấu tỷ trọng như cơ cấu của chỉ số mà nó mô phỏng.
Lựa chọn này giúp đa dạng hóa danh mục đầu tư chứng khoán của bạn, vì ETF hoạt động như một cổ phiếu duy nhất, nhưng lại bao gồm nhiều loại tài sản. Mục tiêu của ETF là mô phỏng theo chỉ số một cách chính xác.
Thuật ngữ chứng khoán về phân tích
1. Phân tích cơ bản (Fundamental Analysis)
Là phương pháp đánh giá giá trị cổ phiếu dựa trên các yếu tố cơ bản như tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, và các yếu tố kinh tế vĩ mô hoặc vi mô ảnh hưởng đến giá trị của tài sản đó.
2. Phân tích kỹ thuật (Technical Analysis)
Là phương pháp dự đoán biến động giá cổ phiếu dựa trên lịch sử giá cả, khối lượng và các chỉ báo kỹ thuật. Phương pháp này chú trọng vào xu hướng giá và hành vi của thị trường để dự đoán giá cổ phiếu.
3. Nến Nhật (Candlestick)
Là công cụ thể hiện biến động giá của cổ phiếu trong khoảng thời gian cụ thể, cung cấp giá mở cửa, giá cao nhất, giá thấp nhất, giá đóng cửa và xu hướng trong phiên giao dịch đó.
4. Mô hình giá (Price Patterns)
Là những hình dạng xuất hiện trên biểu đồ giá của cổ phiếu, giúp các nhà đầu tư dự đoán xu hướng giá cổ phiếu trong tương lai dựa trên các tín hiệu thị trường trước đó.
Một số mô hình phổ biến như: Vai - đầu - vai, Cốc tay cầm,...
5. Chỉ báo kỹ thuật (Technical Indicators)
Là các công cụ được sử dụng trong phân tích kỹ thuật để dự đoán xu hướng giá trong tương lai dựa trên các dữ liệu quá khứ.
Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn có một cái nhìn rõ nét hơn về các thuật ngữ trong chứng khoán cơ bản.
Đầu tư tích lũy đơn giản và nhanh chóng với Anfin